Hướng dẫn chi tiết cách tính Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) năm 2025

Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những nghĩa vụ quan trọng mà bất kỳ tổ chức kinh doanh nào cũng phải thực hiện. Việc nắm vững các quy định và công thức tính thuế không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hóa kế hoạch tài chính, tránh được những rủi ro không đáng có. Bài viết này, ANG sẽ cùng bạn đi sâu vào cách xác định thuế TNDN phải nộp theo những quy định mới nhất, áp dụng cho năm 2025.

Thuế TNDN là gì và tại sao lại quan trọng?

Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập có được của doanh nghiệp từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các nguồn thu nhập khác theo quy định của pháp luật. Đây không chỉ là nguồn thu ngân sách nhà nước quan trọng mà còn là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế, khuyến khích đầu tư vào các ngành, lĩnh vực ưu tiên, cũng như đảm bảo công bằng xã hội.

Công thức vàng tính Thuế TNDN

Để tính số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế, chúng ta áp dụng công thức cơ bản sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế Suất

Trong trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở nước ngoài, số thuế này có thể được khấu trừ vào số thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, tuy nhiên không vượt quá mức thuế phải nộp theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Xác định Thu nhập tính thuế – Cốt lõi của vấn đề

Thu nhập tính thuế chính là yếu tố then chốt quyết định số thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp. Theo Điều 7 của Văn bản hợp nhất Luật Thuế TNDN (số 14/VBHN-VPQH), thu nhập tính thuế trong kỳ được xác định như sau:

Thu nhập tính thuế = (Doanh thu+Các khoản thu nhập khác)−(Chi phí được trừ+Thu nhập miễn thuế + Lỗ kết chuyển)

Trong đó:

  • Doanh thu: Là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế.
  • Các khoản thu nhập khác: Bao gồm lãi tiền gửi, chênh lệch tỷ giá, thu nhập từ thanh lý tài sản, thu nhập từ các hoạt động liên doanh, liên kết,…
  • Chi phí được trừ: Là những chi phí hợp lý, hợp lệ phát sinh phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định. Các khoản chi phí này không bao gồm các chi phí không được trừ theo quy định của pháp luật về thuế TNDN (ví dụ: chi phí không có hóa đơn, chi phí vượt định mức…).
  • Thu nhập miễn thuế: Là các khoản thu nhập đặc biệt được miễn thuế theo quy định riêng của Luật Thuế TNDN (chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết hơn bên dưới).
  • Lỗ kết chuyển: Là các khoản lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước được phép chuyển sang bù trừ vào thu nhập chịu thuế của năm hiện tại theo quy định.

Lưu ý đặc biệt: Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc quyền tham gia dự án đầu tư cần được xác định riêng để kê khai và nộp thuế.

Các mức thuế suất Thuế TNDN hiện hành

Thuế suất TNDN được quy định cụ thể tại Điều 10 của Văn bản hợp nhất Luật Thuế TNDN. Mức thuế suất phổ biến nhất là 20%. Tuy nhiên, có những trường hợp đặc biệt được áp dụng các mức thuế suất ưu đãi hoặc cao hơn:

  • Thuế suất chung: 20% áp dụng cho hầu hết các doanh nghiệp.
  • Thuế suất ưu đãi:
    • 10%: Áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, thể thao, môi trường; hoặc các dự án đầu tư mới tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; hoặc một số lĩnh vực công nghệ cao, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao…
    • 15%: Áp dụng cho một số doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có hiệu quả cao.
    • 17%: Áp dụng cho một số doanh nghiệp có quy mô nhỏ và siêu nhỏ đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.
  • Thuế suất cao hơn (từ 32% đến 50%): Áp dụng cho các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và các tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam, tùy thuộc vào từng dự án cụ thể.

Các trường hợp ưu đãi về thuế suất, thời gian miễn thuế, giảm thuế khác được quy định chi tiết tại các điều 13, 14, 15 của Văn bản hợp nhất Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN

Luật Thuế TNDN cũng quy định rõ các khoản thu nhập được miễn thuế, không phải tính vào thu nhập chịu thuế, giúp doanh nghiệp giảm gánh nặng tài chính. Dưới đây là một số loại thu nhập tiêu biểu được miễn thuế theo Điều 4 của Văn bản hợp nhất Luật Thuế TNDN:

  • Thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản của hợp tác xã và của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện.
  • Thu nhập từ thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
  • Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh có sử dụng từ 30% tổng số lao động bình quân trong năm là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy…
  • Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người khuyết tật.
  • Phần lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước đã nộp thuế TNDN.
  • Các khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và an sinh xã hội tại Việt Nam.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs).
  • Phần thu nhập không chia của các cơ sở xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, y tế và các lĩnh vực xã hội hóa khác…

Việc hiểu rõ và xác định đúng các khoản thu nhập này sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa nghĩa vụ thuế của mình.

Thủ tục quyết toán thuế TNDN và những lưu ý quan trọng

Quyết toán thuế TNDN là bước cuối cùng và bắt buộc trong chu kỳ kế toán thuế hàng năm của doanh nghiệp. Quy trình này bao gồm các bước chính:

  1. Lập hồ sơ quyết toán thuế:
    • Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính).
    • Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán (nếu thuộc đối tượng phải kiểm toán) hoặc Báo cáo tài chính năm thông thường (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Thuyết minh Báo cáo tài chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ).
    • Các phụ lục liên quan (nếu có): Bảng kê hóa đơn, chứng từ, Bảng phân bổ chi phí, Bảng kê chi phí không được trừ…
    • Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật).
  2. Nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN:
    • Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
    • Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ ba kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
    • Có thể nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu chính hoặc nộp điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
  3. Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý:
    • Cơ quan thuế sẽ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ.
    • Trong quá trình xử lý, cơ quan thuế có thể yêu cầu doanh nghiệp giải trình hoặc bổ sung hồ sơ nếu cần.

Việc chủ động tính toán và nộp thuế đúng hạn sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các khoản phạt chậm nộp và các rủi ro pháp lý khác.

Hỗ trợ từ ANG

Việc tính toán và kê khai thuế TNDN có thể phức tạp, đặc biệt với những thay đổi trong các văn bản pháp luật. Nếu doanh nghiệp của bạn cần sự hỗ trợ chuyên sâu trong việc tính toán thuế TNDN, xác định các khoản chi phí được trừ, thu nhập miễn thuế, hay thực hiện các thủ tục quyết toán thuế, đừng ngần ngại liên hệ với ANG. Chúng tôi với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm luôn sẵn sàng cung cấp các giải pháp tư vấn và dịch vụ kế toán thuế chuyên nghiệp, giúp doanh nghiệp của bạn hoàn thành nghĩa vụ thuế một cách hiệu quả và đúng quy định.

Liên hệ ngay với ANG để được tư vấn miễn phí!

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *