Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một khoản thuế quan trọng mà các doanh nghiệp tại Việt Nam phải tuân thủ theo quy định pháp luật. Bài viết này cung cấp hướng dẫn toàn diện về cách tính thuế TNDN tạm tính theo quý và quyết toán cuối năm 2025, dựa trên các văn bản pháp luật hiện hành như Luật Thuế TNDN số 67/2025/QH15 (ban hành ngày 14/06/2025, hiệu lực từ 01/10/2025), Nghị định 126/2020/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 91/2022/NĐ-CP), và các Thông tư liên quan từ Bộ Tài chính. Nội dung tập trung vào các bước tính toán cụ thể, giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ và tránh phạt chậm nộp.
Quy Định Về Tính Thuế TNDN Tạm Tính Quý
Theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp phải tự xác định số thuế TNDN tạm nộp quý, bao gồm cả việc phân bổ tạm thời cho các địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bất động sản chuyển nhượng khác với trụ sở chính. Số thuế tạm nộp này sẽ được trừ vào số thuế phải nộp theo quyết toán cuối năm.
Doanh nghiệp dựa trên kết quả sản xuất kinh doanh quý và các quy định pháp luật về thuế để tính toán số thuế tạm nộp.
Thời Hạn Nộp Thuế TNDN Tạm Tính Quý
Căn cứ Điều 55 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, thuế TNDN được tạm nộp theo quý với thời hạn chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên quý sau.
Ví dụ:
- Quý 1/2025: Nộp chậm nhất ngày 30/04/2025.
- Quý 2/2025: Nộp chậm nhất ngày 30/07/2025.
- Quý 3/2025: Nộp chậm nhất ngày 30/10/2025.
- Quý 4/2025: Nộp chậm nhất ngày 30/01/2026.
Doanh nghiệp cần tự tính toán và nộp dựa trên dữ liệu kinh doanh thực tế của quý.
Công Thức Tính Thuế TNDN Phải Nộp
Cách tính thuế TNDN tạm tính quý và quyết toán cuối năm đều áp dụng công thức tương tự, theo Điều 1, 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC và Điều 3, 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) × Thuế suất thuế TNDN
Nếu doanh nghiệp không trích lập quỹ khoa học và công nghệ (KH&CN), công thức đơn giản hóa thành:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất thuế TNDN
Bước 1: Xác Định Thu Nhập Tính Thuế
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)
Bước 2: Xác Định Thu Nhập Chịu Thuế, Thu Nhập Miễn Thuế Và Lỗ Kết Chuyển
a. Thu Nhập Chịu Thuế
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
- Nếu doanh nghiệp có nhiều hoạt động áp dụng thuế suất khác nhau, phải tính riêng thu nhập từng hoạt động rồi nhân với thuế suất tương ứng.
- Chi tiết về các khoản thu nhập chịu thuế có thể tham khảo Thông tư 78/2014/TT-BTC.
b. Các Khoản Thu Nhập Được Miễn Thuế
Bao gồm các khoản thu nhập từ dự án đầu tư ưu đãi, hỗ trợ phát triển theo quy định pháp luật (chi tiết tại Điều 13 Luật Thuế TNDN 2025).
c. Các Khoản Lỗ Được Kết Chuyển
- Lỗ là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế (chưa trừ lỗ năm trước).
- Doanh nghiệp được chuyển toàn bộ lỗ liên tục vào thu nhập chịu thuế (sau trừ thu nhập miễn thuế) của các năm sau, tối đa 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
- Tạm chuyển lỗ vào các quý trong năm, và chính thức chuyển khi quyết toán cuối năm.
- Nếu lỗ giữa các quý trong cùng năm, được bù trừ giữa các quý.
- Quá 5 năm, lỗ chưa chuyển hết sẽ không được chuyển tiếp.
Ví dụ minh họa:
- Năm 2024, doanh nghiệp lỗ 8 tỷ đồng. Năm 2025, thu nhập chịu thuế 10 tỷ đồng → Chuyển toàn bộ 8 tỷ lỗ vào năm 2025 (vì lỗ < lãi).
- Năm 2024 lỗ 15 tỷ đồng. Năm 2025 thu nhập chịu thuế 12 tỷ đồng → Chuyển tối đa 12 tỷ lỗ; 3 tỷ còn lại chuyển sang các năm sau, không quá 5 năm tổng cộng.
Bước 3: Xác Định Doanh Thu, Chi Phí Được Trừ Và Thu Nhập Khác
- Doanh thu: Toàn bộ tiền bán hàng, gia công, dịch vụ (bao gồm trợ giá, phụ thu), không phân biệt đã thu tiền hay chưa. Đối với doanh nghiệp khấu trừ GTGT: doanh thu chưa bao gồm GTGT; phương pháp trực tiếp: bao gồm GTGT. Chi tiết tại Thông tư 78/2014/TT-BTC.
- Chi phí được trừ: Các khoản chi thực tế liên quan đến sản xuất kinh doanh, có hóa đơn chứng từ hợp pháp, và thanh toán không dùng tiền mặt nếu trên 20 triệu đồng (theo Khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC). Trừ các khoản không được trừ tại Khoản 2 Điều 4.
- Thu nhập khác: Bao gồm lãi tiền gửi, chuyển nhượng tài sản cố định (TSCĐ), tiền phạt vi phạm hợp đồng nhận được, v.v.
Thuế Suất Thuế TNDN Năm 2025
Theo Luật số 67/2025/QH15:
- 20% cho hầu hết doanh nghiệp.
- 15% cho doanh nghiệp có doanh thu năm trước dưới 3 tỷ đồng.
- 17% cho doanh nghiệp có doanh thu năm trước từ 3 tỷ đến 50 tỷ đồng.
- Các mức đặc biệt (32%-50%) cho dầu khí, khoáng sản quý hiếm.
Thuế suất áp dụng dựa trên doanh thu năm liền trước.
Ví Dụ Minh Họa Cách Tính Thuế TNDN Năm 2025
Giả sử Công ty ABC có dữ liệu sau:
- Năm 2024: Lỗ 40.000.000 đồng.
- Năm 2025:
- Doanh thu bán hàng/dịch vụ (TK 511): 600.000.000 đồng.
- Thu nhập tài chính (lãi tiền gửi, TK 515): 8.000.000 đồng.
- Giá vốn (TK 632): 250.000.000 đồng.
- Chi phí bán hàng (TK 641/6421): 100.000.000 đồng.
- Chi phí quản lý (TK 642/6422): 120.000.000 đồng.
- Chi phí tài chính (lãi vay, TK 635): 7.000.000 đồng.
- Thu nhập khác (tiền bồi thường vi phạm hợp đồng, TK 711): 15.000.000 đồng.
- Chi phí khác (TK 811): 12.000.000 đồng (trong đó: phạt chậm nộp thuế 4.000.000 đồng, phạt vi phạm hợp đồng 8.000.000 đồng).
Cách tính:
- Thu nhập chịu thuế = (600.000.000 + 8.000.000) – (250.000.000 + 100.000.000 + 120.000.000 + 7.000.000 + 8.000.000) + 15.000.000 = 608.000.000 – 485.000.000 + 15.000.000 = 138.000.000 đồng. (Phạt chậm nộp thuế 4.000.000 đồng không được trừ; phạt vi phạm hợp đồng được trừ.)
- Thu nhập tính thuế = 138.000.000 – 40.000.000 = 98.000.000 đồng (chuyển toàn bộ lỗ năm 2024 vì lãi > lỗ).
- Giả sử thuế suất 20%: Thuế TNDN = 98.000.000 × 20% = 19.600.000 đồng.
Lưu ý: Các khoản chi không được trừ vẫn hạch toán kế toán bình thường. Theo dõi riêng qua bảng Excel hoặc phần mềm để điều chỉnh khi tính thuế (nhập vào chỉ tiêu B4 tờ khai quyết toán).
Chú Ý Khi Tính Thuế TNDN Tạm Nộp Quý Năm 2025
Theo Nghị định 91/2022/NĐ-CP (sửa đổi Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hiệu lực từ 30/10/2022):
- Doanh nghiệp tự tính và nộp thuế tạm quý (trừ một số trường hợp đặc biệt như chuyển nhượng vốn nhà thầu nước ngoài).
- Tổng thuế tạm nộp 4 quý phải ≥ 80% số thuế quyết toán năm. Nếu thiếu, nộp tiền chậm nộp từ ngày sau hạn nộp quý 4 đến ngày nộp bổ sung.
Doanh nghiệp nên lập kế hoạch tính toán chính xác để tránh phạt. Nếu cần hỗ trợ chuyên sâu, tham khảo ý kiến cơ quan thuế hoặc chuyên gia kế toán.
Hotline: 0904.586.461
Website: ketoanthueang.com.vn